imager 1 794 700

Cách dùng giới từ “Of”, “To” và “For” là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất khi nói về việc sử dụng giới từ. Giới từ là một trong những kiến thức ngữ pháp vô cùng khó nhằn trong tiếng Anh, bởi mỗi từ lại có một cách sử dụng khác nhau và nếu không để ý ngay từ đầu, chắc chắn chúng ta sẽ nhầm lẫn cách dùng của chúng. Hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân tích cách dùng 3 giới từ phổ biến “Of”, “To” và “For” tránh sự nhầm lẫn những lần sau nhé.

Bạn đang xem: Trước of là gì

1. Giới Từ “Of” – /ɔv/ hoặc /əv/

1.1 Dùng để chỉ nguồn gốc, giới thiệu về sự liên quan đến cái gì đó.

Ví dụ :She graduated in the summer of 2014Papers are made of wood.

1.2 Được sử dụng để chỉ quan hệ với cái gì đó, quyền sở hữu một vật,..

She graduated in the summer2014Papers are madewood.

Ví dụ :He is the son of my brother.The highlight of the show is at the end.

1.3 Dùng để chỉ một số lượng hoặc một số cụ thể nào đó.

He is the sonmy brother. The highlightthe show is at the end .Ví dụ :There is a large number of people attending the show.I drank three cups of milk.

2. Giới từ “To” – /tu:/, /tu/ hoặc /tə/

2.1 Dùng để chỉ nơi chốn, con người hay một thứ gì đó di chuyển đi đâu đó, phương hướng của cái gì đó.

There is a large numberpeople attending the show. I drank three cupsmilk .Ví dụ :I am heading to the entrance of the building.All of us went to the movie theater.

2.2 Dùng để chỉ giới hạn hoặc điểm kết thúc của cái gì đó.

I am headingthe entrance of the building. All of us wentthe movie theater .Ví dụ :The snow was piled up to the roof.The stock prices rose up to 100 dollars.

Xem thêm:

2.3 Dùng để chỉ một mối quan hệ.

The snow was piled upthe roof. The stock prices rose up100 dollars. Xem thêm : Kickfit Là Gì – 8 Điều Cần Biết Về Bộ Môn Kickfit

Ví dụ:

This close relationship is really important to me.Do not respond to every little thing in your life.

2.4 Dùng để chỉ một khoảng thời gian hoặc một giai đoạn

This close relationship is really importantme. Do not respondevery little thing in your life .Ví dụ :I go to school from Monday to Friday.It is now 10 to five.I go to school from MondayFriday. It is now 10 five .*

3. Giới Từ “For” – /fɔ:/ hoặc /fə/

3.1 Dùng để chỉ mục đích sử dụng của cái gì đó.

Ví dụ :I buy her a book for her study.This place is for exhibitions and shows.

3.2 Sử dụng với nghĩa “bởi vì”.

I buy her a bookher study. This place isexhibitions and shows .Ví dụ :We feel deeply sorry for your loss.For this reason, I’ve decided to quit this job.

3.3 Dùng để chỉ một khoảng thời gian.

We feel deeply sorryyour loss.this reason, I’ve decided to quit this job.

Ví dụ :I have wait her for 2 hours.I attended the university for one year only.

Xem thêm:

I have wait her2 hours. I attended the universityone year only. Xem thêm : Chuck Là Gì, Nghĩa Của Từ Chuck, Chuck Là Gì, Nghĩa Của Từ Chuck

Trên đây là cách dùng giới từ “Of”, “To” và “For” – các giới từ phổ biến khi học tiếng Anh. Hi vọng bài viết giúp ích cho các bạn trong việc học và cũng như ôn tập nắm vững kiến thức về giới từ.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.