mau 1 buu gui khong co o danh rieng cho ma buu chinh 500x310 3

Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ là gì ?

Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ hay mã bưu điện THỪA THIÊN – HUẾ, mã thư tín THỪA THIÊN – HUẾ là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng (tại khu vực THỪA THIÊN – HUẾ) của thư tín, bưu phẩm.

Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn. Những mã số đặc biệt đôi khi được sử dụng cho địa chỉ của các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn.

Mã bưu điện THỪA THIÊN – HUẾ dùng để làm gì ?

  • Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế, các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code/zip code cho địa chỉ người nhận hàng.
  • Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa, Master, JCB, American Express,… bạn được yêu cầu điền postal code/zip code vào thông tin thanh toán.
  • Bạn cần cung cấp Postal code/Zip code nơi mình đang ở (tại THỪA THIÊN – HUẾ) cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán Facebook Ads, Google Ads…
  • Khi bạn cần xác minh địa chỉ của mình tại THỪA THIÊN – HUẾ để nhận các khoản thanh toán từ việc kiếm tiền online (Google Adsense chẳng hạn).
  • Postal code/Zip code THỪA THIÊN – HUẾ rất quan trọng trong vận chuyển hàng hóa, thư từ cũng như thanh toán quốc tế.

Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ có mấy số, 6 số hay 5 số ?

Đầu năm 2018, Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia nói chung và Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ nói riêng. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.

Theo Quyết định trên, mã bưu chính ở Việt Nam kể từ năm 2018 được điều chỉnh lại gồm 5 chữ số thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. Trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu xác định mã quận, huyện, và đơn vị hành chính tương đương.

Các mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.

Thông thường mã bưu điện chỉ có 5 số, tuy nhiên trên 1 số ít website quốc tế nhu yếu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm 1 số ít không – 0 ở cuối là xong .

Xem lại Mã bưu điện cũ (6 số):

Năm 2004, theo quyết định hành động của Bộ Bưu chính Viễn thông, Nước Ta tiến hành sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính gồm có tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm mục đích xác lập vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, Q. hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát đơn cử trong khoanh vùng phạm vi toàn nước .

Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện (cũ) cấu trúc 6 số của 63 tỉnh thành.

#
Tỉnh thành
Mã bưu chính

1
An Giang
880000

2
Bà Rịa – Vũng Tàu
790000

3
Bạc Liêu
960000

4
Bắc Kạn
260000

5
Bắc Giang
230000

6
Bắc Ninh
220000

7
Bến Tre
930000

8
Bình Dương
820000

9
Bình Định
590000

10
Bình Phước
830000

11
Bình Thuận
800000

12
Cà Mau
970000

13
Cao Bằng
270000

14
Cần Thơ
900000

15
Đà Nẵng
550000

16
Đắk Lắk
630000

17
Đắk Nông
640000

18
Điện Biên
380000

19
Đồng Nai
810000

20
Đồng Tháp
870000

21
Gia Lai
600000

22
Hà Giang
310000

23
Hà Nam
400000

24
Hà Nội
100000 đến 150000

25
Hà Tĩnh
480000

26
Hải Dương
170000

27
Hải Phòng
180000

28
Hậu Giang
910000

29
Hòa Bình
350000

30
Hồ Chí Minh
700000 đến 760000

31
Hưng Yên
160000

32
Khánh Hoà
650000

33
Kiên Giang
920000

34
Kon Tum
580000

35
Lai Châu
390000

36
Lạng Sơn
240000

37
Lào Cai
330000

38
Lâm Đồng
670000

39
Long An
850000

40
Nam Định
420000

41
Nghệ An
460000 đến 470000

42
Ninh Bình
430000

43
Ninh Thuận
660000

44
Phú Thọ
290000

45
Phú Yên
620000

46
Quảng Bình
510000

47
Quảng Nam
560000

48
Quảng Ngãi
570000

49
Quảng Ninh
200000

50
Quảng Trị
520000

51
Sóc Trăng
950000

52
Sơn La
360000

53
Tây Ninh
840000

54
Thái Bình
410000

55
Thái Nguyên
250000

56
Thanh Hoá
440000 đến 450000

57
Thừa Thiên – Huế
530000

58
Tiền Giang
860000

59
Trà Vinh
940000

60
Tuyên Quang
300000

61
Vĩnh Long
890000

62
Vĩnh Phúc
280000

63
Yên Bái
320000

Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ tại những bưu điện Nước Ta

Khi sử dụng dịch vụ bưu chính, bạn hãy quan tâm 1 số ít điều sau :

  1. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
  2. Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
  3. Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc
  4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính của THỪA THIÊN – HUẾ, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.

Mẫu bưu gửi:

Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 1 :

Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Mẫu 2:

Cấu trúc Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ

Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia

Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia
Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia

Nguyên tắc gán Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ:

Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:

1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.
b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.
c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.
d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.
đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).
e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.
g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.
h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.
i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.
k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.

2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:

a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);
b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);
c) Trường hợp đặc biệt:
– Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;
– TP.Hà Nội được gán 05 mã;
– TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã.
d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).
đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).

3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:

a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:

– Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.
– Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
+ Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Các đối tượng gán mã trong quận.
– Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:
+ Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.
+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
. 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
. Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
. Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.

Tra cứu Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ mới nhất ở đâu đúng mực nhất ?

Xem Mã bưu điện THỪA THIÊN – HUẾ hay Mã bưu chính THỪA THIÊN – HUẾ, mã thư tín THỪA THIÊN – HUẾ, zip code THỪA THIÊN – HUẾ, postal code THỪA THIÊN – HUẾ, mã bưu cục THỪA THIÊN – HUẾ mới nhất và chính xác nhất 👉 TẠI ĐÂY

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.