
Động từ Keep (giữ, canh phòng) được sử dụng khá phổ biến trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Một số cụm động từ đi với Keep như Keep on (tiếp tục, cứ tiến hành), Keep away (tránh xa), Keep down (dẹp, trấn an, kiểm soát),… được dùng để diễn đạt ý kiến của chủ thể một cách rõ ràng chi tiết. Bên cạnh đó, có một cụm động từ đi với Keep thường xuất hiện trong văn viết và cả văn phong giao tiếp hàng ngày, đó chính là Keep up with. Vậy Keep up with là gì, đặt câu với Keep up with như thế nào,.. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu về cấu trúc Keep up with một cách cụ thể và đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
Keep up with là gì ?
Keep up with là 1 cụm động từ trong tiếng Anh, mang ngữ nghĩa là bắt kịp với/ theo kịp với.
Keep up with có 2 cách sử dụng chính:
Keep up with + somebody
Nói về việc theo kịp 1 ai đó .
Ví dụ :
- I think that he’s a good person. I always try to keep up with him .
Tôi nghĩ rằng anh ấy là một người tốt. Tôi luôn luôn nỗ lực để theo kịp anh ta .
- She is the best staff of the company. I will try to keep up with her .
Cô ấy là nhân viên cấp dưới tốt nhất của công ty. Tôi sẽ nỗ lực để bắt kịp cô ấy .
Keep up with + something
phân phối, theo kịp được 1 điều gì đó .
Ví dụ :
- I can’t keep up with his speed .
Tôi không hề theo kịp vận tốc của anh ta .
- If Adam can’t keep up with a new car, Susan won’t love him .
Nếu Adam không hề mua một chiếc xe đời mới, Susan sẽ không yêu anh ấy .
Keep up with là gì
Các cụm động từ với Keep trong tiếng Anh
Bên cạnh Keep up with, trong ngữ pháp tiếng Anh còn rất nhiều cụm động từ với Keep. Dưới đây là một số ít cụm động từ với Keep :
1. Keep on
Cụm động từ Keep on mang nghĩa là liên tục .
Ví dụ :
- Please keep on ! I believe you will be successful .
Hãy liên tục đi ! Tôi tin bạn sẽ thành công xuất sắc .
- I reminded him but he kept on mistakes .
Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhưng anh ấy vẫn liên tục mắc sai lầm đáng tiếc .
2. Keep down
Cụm động từ Keep down mang ngữ nghĩa là trấn áp, dẹp, trấn an .
Ví dụ :
- What is the best way to keep down this problem ?
Cách tốt nhất để trấn áp yếu tố này là gì ?
- Keep the noise down !
Bớt ồn ào đi !
3. Keep off
Cụm động từ Keep off mang ngữ nghĩa là ngăn không cho ai tiến lại gần, ngăn cản ai đó làm gì .
Ví dụ :
- Please keep the cat off that boy .
Hãy để con mèo tránh xa cậu bé đó .
- Keep off being disorderly !
Đừng mất trật tự !
4. Keep away
Cụm động từ Keep away mang ngữ nghĩa là cất đi, để xa ra
Ví dụ :
- Please keep the knife away from my son .
Hãy để con dao xa tầm tay con của tôi.
- When I’m angry with Adam, I will keep away from him .
Khi tôi giận Adam, tôi sẽ tránh xa anh ta .
5. Keep somebody back
Cụm động từ Keep somebody back mang ngữ nghĩa là không cho ai đó tiến lên .
Ví dụ :
- She can’t keep me back .
Cô ta không hề ngăn cản tôi đâu .
- He is a excellent student, but his friends usually keep his back .
Anh ta là một sinh viên xuất sắc, thế nhưng bạn của anh ta liên tục ngăn cản anh ấy .
6. Keep out
Cụm động từ Keep out mang ngữ nghĩa là ngăn cản không cho vào .
Ví dụ :
- He’s very dangerous – Please keep out !
Anh ta vô cùng nguy khốn – Hãy tránh xa !
- The doctor kept me out going into the emergency room .
Bác sĩ không cho tôi vào phòng cấp cứu .
7. Keep up
Cụm động từ Keep out mang ngữ nghĩa là duy trì, giữ vững .
Ví dụ :
- I will keep up my opinion .
Tôi sẽ giữ vững quan điểm của tôi .
- I keep up a daily exercise routine .
Tôi duy trì thói quen tập thể dục hàng ngày .
8. Keep together
Cụm động từ Keep together mang ngữ nghĩa là gắn bó cùng nhau .
Ví dụ :
- We have been kept together for 2 years .
Chúng tôi đã gắn bó với nhau 2 năm rồi .
- The mike’s effort couldn’t help them keep attached together .
Nỗ lực của Mike không hề giúp họ kết nối được với nhau .
Bài tập Keep up with trong tiếng Anh có đáp án
Để hoàn toàn có thể ôn tập lại kỹ năng và kiến thức về cấu trúc Keep up with trong tiếng Anh một cách tốt nhất, hãy làm 1 số ít dạng bài tập dưới đây nhé. Đừng quên tìm hiểu thêm đáp án xem bạn đã làm đúng mực bao nhiêu câu rồi nha .
Đặt câu với keep up with
Bài tập: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng Keep up with:
- John biết rằng Adam là một sinh viên giỏi nhất thế cho nên anh ấy luôn luôn cố gắng nỗ lực để theo kịp John .
- Tôi luôn luôn thao tác cần mẫn để bắt kịp bạn của tôi .
- Anh ta đã không hề theo kịp hạn chót mặc dầu đã rất nỗ lực .
- Bạn phải chịu khó hơn nếu muốn theo kịp quá trình việc làm .
Đáp án:
- John knows that Adam’s the best student so he always tries to keep up with him .
- I always hard-working to keep up with my friends .
- He was unable to keep up with the deadline despite trying hard .
- You have to work harder if you want to keep up with the work schedule .
Bài viết trên đây đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về cụm động từ Keep up with, cùng với đó là một số cụm động từ đi với Keep phổ biến trong tiếng Anh. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chọn lọc và cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Keep up with nói riêng và các cụm động từ đi với Keep nói chung. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
Source: https://thichvivu.net
Category: Hỏi – Đáp